Tìm kiếm
Similar topics
Music
Hướng dẫn cấu hình Moderm ADSL, cáp quang
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Hướng dẫn cấu hình Moderm ADSL, cáp quang
- FPT : 210.245.24.20 / 210.245.24.22 - [ 0,33 ]
- SPT : 221.133.0.1 / 221.133.1.1 - [ 0,33 ]
- MegaVNN : 203.162.4.190 / 203.162.4.191 - [ 8,35 ]
- Viettel : 203.113.188.1 /203.113.131.1 - [ 8,35 ]
Preferred DNS Server: 203.162.4.190 (VDC) / 210.245.24.20 (FPT) / 203.113.131.1 (Viettel) / 221.133.0.1 (SPT) / 116.111.111.111 (EVN)
Alternate DNS Server: 203.162.4.191 (VDC) / 210.245.24.22 (FPT) / 203.113.131.2 (Viettel) / 221.133.1.1 (SPT) / 116.108.108.108 (EVN)
Thông số để cấu hình ADSL Router
1: Kết nối vào mạng VDC:
WAN Configuration
VPI: 8
VCI: 35
ENCAPSULATION: PPPoE LCC
User name: tên truy nhập
Password: mật khẩu
2: Kết nối vào mạng FPT:
WAN Configuration
VPI: 0
VCI: 33
ENCAPSULATION: PPPoE LCC
User name: tên truy nhập
Password: mật khẩu
3: Kết nối vào mạng SPT:
WAN Configuration
VPI: 0
VCI: 33
ENCAPSULATION: PPPoE LCC
User name: tên truy nhập
Password: mật khẩu
4: Kết nối vào mạng Viettel:
WAN Configuration
VPI: 8
VCI: 35
ENCAPSULATION: PPPoE LCC
User name: tên truy nhập
Password: mật khẩu
Trong phần TCP/IP setting của máy trạm bạn chỉ cần add thêm thông tin sau
Default Gateway: 10.0.0.2 (địa chỉ IP của router)
Preferred DNS Server: 203.162.4.190 (VDC) / 210.245.24.20 (FPT) / 203.113.131.1 (Viettel) / 221.133.0.1 (SPT) / 116.111.111.111 (EVN)
Alternate DNS Server: 203.162.4.191 (VDC) / 210.245.24.22 (FPT) / 203.113.131.2 (Viettel) / 221.133.1.1 (SPT) / 116.108.108.108 (EVN)
Trên đây là những thông số thiết yếu nhất để bạn có thể sử dụng internet, còn sau đây là một số thông tin thêm tuỳ theo nhu cầu sử dụng các bạn có thể dùng hay không là tuỳ ý:
Để router tự động cấp IP cho các máy trạm(DHCP Server):
LAN Configuration
IP Address: 10.0.0.2
Subnet mask: 255.0.0.0
DHCP Server: Enable
User Defined Start Address: 10.0.0.4
User Defined End Address: 10.0.0.254
DNS Configuration
Preferred DNS Server: 203.162.4.190 (VDC) / 210.245.24.20 (FPT) / 203.113.131.1 (Viettel) / 221.133.0.1 (SPT) / 116.111.111.111 (EVN)
Alternate DNS Server: 203.162.4.191 (VDC) / 210.245.24.22 (FPT) / 203.113.131.2 (Viettel) / 221.133.1.1 (SPT) / 116.108.108.108 (EVN)
Sau khi cấu hình router theo như trên đây trong phần TCP/IP settings của các máy trạm không cần phải khai báo gì cả, cứ chọn Obtain an IP Address Automatically và Obtain DNS Server Address Automatically là xong.
Để dùng được các ứng dụng khác như Web Server, FTP Server, Mail Server, VPN Server các bạn add các port dưới đây trỏ tới IP của máy chủ:
Virtual Server Configuration
Port: 80 Type: TCP (Web Server)
Port: 443 Type: TCP (Https)
Port: 21 Type: TCP (FPT Server)
Port: 1723 Type: TCP (VPN)
Port: 1701 Type: TCP (VPN)
Port: 47 Type: TCP (VPN)
Port: 25 Type: TCP (SMTP)
Port: 110 Type: TCP (POP3)
--------------------------------------------------------------------------------
VCI và VPI là viết tắt của Virtual Channel Identifier và Virtual Path Identifier (VPI). Tôi không rành về lĩnh vực truyền thông cho lắm, nhưng hiểu nôm na thì thông số VCI và VPI dùng để định danh cái node đích của connection trong mạng ATM.
SNTP là viết tắt của từ Simple Network Time Protocol, là 1 giao thức dùng để đồng bộ giờ giữa các máy tính với nhau.
Đặc biệt cu này chạy cực nhanh (Facebook):
Preferred DNS Server: 208.67.222.222
Alternate DNS Server: 208.67.220.220
ADSL Connection Options
Single PC connected directly to ADSL Modem
ADSL modem connected to Ethernet Hub
Được sửa bởi duyminh ngày Wed Jan 26, 2011 12:16 pm; sửa lần 8.
Re: Hướng dẫn cấu hình Moderm ADSL, cáp quang
Hướng dẫn cấu hình nhanh ADSL Router DrayTek
Vigor2700e và Vigor2800 Series
A. Đăng nhập vào giao diện cấu hình
1.Chọn cấu hình card mạng theo DHCP, trên màn hình Desktop, click phải chuột My Network Places chọn Properties như hình minh họa
2. Chọn biểu tượng card mạng kết nối trực tiếp về Router DrayTek, click phải chuột và chọn Properties như hình sau
3. Chọn giao thức kết nối TCP/IP --> Properties
4. Chuyển chế độ card mạng sử dụng DHCP client như hình bên dưới
5. Mở trình duyệt Web của bạn lên (ví dụ: IE, Firefox, MyIE...) ==> nhập vào địa chỉ IP: 192.168.1.1 ==>Enter, xuất hiện hộp thoại yêu cầu bạn nhập Username và Password. Mặc định thiết bị mới không có Password, bạn nhấn tiếp Enter để vào trang cấu hình thiết bị
B. Cấu hình truy cập Internet
1. Bạn vào mục Internet Access => vào tiếp mục PPPoE/PPPoA
2. Chọn Enable, và nhập vào các thông số VPI/VCI, Encapsulation Type, Protocol, Modulation theo nhà cung cấp dịch vụ bạn đăng ký sử dụng, sau đó nhập vào Username và password do nhà cung cấp cấp cho bạn và kích chọn Always On để đường truyền họat động liên tục không bị rớt. Chúng tôi dùng ADSL của Netsoft (VNN) cung cấp nên nhập vào theo hình bên dưới.
3. Thông số ADSL của một số nhà cung cấp dịch vụ, bạn có thể tham khảo, nếu không họat động được có thể ISP nâng cấp hệ thống, bạn vui lòng hỏi lại để có thông tin chính xác hơn :
STT
ISP
VPI
VCI
Encapsulation Type
Protocol
Modulation
01
Netsoft_VNN
8
35
LLC/SNAP
PPPoE
G.DMT
02
FPT
0
33
LLC/SNAP
PPPoE
G.DMT-T1.413
03
Sai Gon Net
8
35
LLC/SNAP
PPPoE
G.DMT
04
Viet Tel
8
35
LLC/SNAP
PPPoE
G.DMT
05
Net Nam
0
33
LLC/SNAP
PPPoE
G.DMT
C. Kiểm tra trạng thái kết nối
1. Sau khi cấu hình hoàn tất bạn nhấp OK để lưu cấu hình. Sau đó vào mục Online Status để kiểm tra tín hiệu đường truyền.
2. Tại dòng WAN Status nếu bị báo màu đỏ, bạn cần xem lại các thông số như Username, Password do nhà cung cấp cấp cho bạn, các thông số VPI/VCI, Encapsulation Type. Tiếp theo bạn chú ý thông số SNR Margin, nếu SNR Margin < 10, bạn có thể yêu cầu nhà cung cấp kiểm tra lại đường truyền cho bạn, vì tín hiệu này thấp sẽ họat động không ổn định.
3. Cuối cùng, vì lý do bảo mật, bạn nên thay đổi password đăng nhập vào giao diện cấu hình thiết bị bằng cách vào mục System Manitenance, chọn Adminsitrator Password và nhập vào password của mình.
http://www.draytek.com.vn/documentdetails.aspx?id=85
Vigor2700e và Vigor2800 Series
A. Đăng nhập vào giao diện cấu hình
1.Chọn cấu hình card mạng theo DHCP, trên màn hình Desktop, click phải chuột My Network Places chọn Properties như hình minh họa
2. Chọn biểu tượng card mạng kết nối trực tiếp về Router DrayTek, click phải chuột và chọn Properties như hình sau
3. Chọn giao thức kết nối TCP/IP --> Properties
4. Chuyển chế độ card mạng sử dụng DHCP client như hình bên dưới
5. Mở trình duyệt Web của bạn lên (ví dụ: IE, Firefox, MyIE...) ==> nhập vào địa chỉ IP: 192.168.1.1 ==>Enter, xuất hiện hộp thoại yêu cầu bạn nhập Username và Password. Mặc định thiết bị mới không có Password, bạn nhấn tiếp Enter để vào trang cấu hình thiết bị
B. Cấu hình truy cập Internet
1. Bạn vào mục Internet Access => vào tiếp mục PPPoE/PPPoA
2. Chọn Enable, và nhập vào các thông số VPI/VCI, Encapsulation Type, Protocol, Modulation theo nhà cung cấp dịch vụ bạn đăng ký sử dụng, sau đó nhập vào Username và password do nhà cung cấp cấp cho bạn và kích chọn Always On để đường truyền họat động liên tục không bị rớt. Chúng tôi dùng ADSL của Netsoft (VNN) cung cấp nên nhập vào theo hình bên dưới.
3. Thông số ADSL của một số nhà cung cấp dịch vụ, bạn có thể tham khảo, nếu không họat động được có thể ISP nâng cấp hệ thống, bạn vui lòng hỏi lại để có thông tin chính xác hơn :
STT
ISP
VPI
VCI
Encapsulation Type
Protocol
Modulation
01
Netsoft_VNN
8
35
LLC/SNAP
PPPoE
G.DMT
02
FPT
0
33
LLC/SNAP
PPPoE
G.DMT-T1.413
03
Sai Gon Net
8
35
LLC/SNAP
PPPoE
G.DMT
04
Viet Tel
8
35
LLC/SNAP
PPPoE
G.DMT
05
Net Nam
0
33
LLC/SNAP
PPPoE
G.DMT
C. Kiểm tra trạng thái kết nối
1. Sau khi cấu hình hoàn tất bạn nhấp OK để lưu cấu hình. Sau đó vào mục Online Status để kiểm tra tín hiệu đường truyền.
2. Tại dòng WAN Status nếu bị báo màu đỏ, bạn cần xem lại các thông số như Username, Password do nhà cung cấp cấp cho bạn, các thông số VPI/VCI, Encapsulation Type. Tiếp theo bạn chú ý thông số SNR Margin, nếu SNR Margin < 10, bạn có thể yêu cầu nhà cung cấp kiểm tra lại đường truyền cho bạn, vì tín hiệu này thấp sẽ họat động không ổn định.
3. Cuối cùng, vì lý do bảo mật, bạn nên thay đổi password đăng nhập vào giao diện cấu hình thiết bị bằng cách vào mục System Manitenance, chọn Adminsitrator Password và nhập vào password của mình.
http://www.draytek.com.vn/documentdetails.aspx?id=85
Similar topics
» Test thử đường truyền Internet ADSL và cáp quang
» Hướng dẫn lập FTP và HTTP server bằng PC+ADSL!
» Converter quang - Bộ chuyển đổi quang điện | Các đặc tính, ứng dụng, cách lựa chọn Converter quang - Bộ chuyển đổi quang điện
» Hướng dẫn lập FTP và HTTP server bằng PC+ADSL!
» Converter quang - Bộ chuyển đổi quang điện | Các đặc tính, ứng dụng, cách lựa chọn Converter quang - Bộ chuyển đổi quang điện
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|